Visa vợ chồng Úc tạm trú 309/820 cho phép bạn tạm trú tại Úc trong thời gian 2 năm. Sau 2 năm, khi mối quan hệ giữa bạn và người bảo lãnh vẫn còn tiếp diễn thì bạn sẽ được chuyển sang thường trú. Trong thời gian ở Úc, bạn có quyền làm việc, học tập, sinh sống tại Úc và có thể được hưởng bảo hiểm sức khỏe Medicare.
Visa vợ chồng Úc tạm trú 309/820 cho phép bạn tạm trú tại Úc trong thời gian 2 năm. Sau 2 năm, khi mối quan hệ giữa bạn và người bảo lãnh vẫn còn tiếp diễn thì bạn sẽ được chuyển sang thường trú. Trong thời gian ở Úc, bạn có quyền làm việc, học tập, sinh sống tại Úc và có thể được hưởng bảo hiểm sức khỏe Medicare.
Nếu sau 2 năm được cấp Visa 309, mối quan hệ của bạn và người bảo lãnh vẫn tiếp diễn, bạn sẽ nhận được Visa vợ chồng Úc thường trú 100, và đối với 820 là 801. Bạn nên lưu ý, Visa 309 và Visa 100 hoặc 820 và 801 phải được nộp cùng một lúc tại thời điểm gửi hồ sơ xin Visa 309 hoặc 820.
Ngày đăng: 24/04/2024 / Ngày cập nhật: 25/06/2024 - Lượt xem: 127
Xưng hô trong tiếng Hàn cực kì quan trọng, cách xưng hô trong gia đình, với bạn bè, vợ chồng…Hoàn toàn khác nhau. Đại từ nhân xưng, ngôi thứ là những kiến thức cơ bản nhất nếu bạn đang học tiếng Hàn Quốc.
Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chỉ bạn cách xưng hô vợ chồng, người yêu trong tiếng Hàn, cách xưng hô với các thành viên khác trong gia đình như chị gái, em gái…Cũng như ngôi thứ, đại từ nhân xưng trong tiếng Hàn.
Vợ yêu, chồng yêu tiếng Hàn là gì?
• Yeobo (여보) - “Vợ yêu” hoặc “Chồng yêu”.
• Yeobo (여보), một trong những cách xưng hô vợ chồng trong tiếng Hàn phổ biến nhất. Có thể áp dụng cho cả nam và nữ, đặc biệt áp dụng cho những cặp vợ chồng đã kết hôn.
Ví dụ: 여보, 생일축하해. → Chúc mừng sinh nhật vợ yêu.
• Jagiya (자기야) mang sắc thái giống như Honey hoặc Bae.
• Đây là một trong những cụm từ phổ biến nhất trong các thuật ngữ thể hiện tình yêu ở Hàn Quốc, được sử dụng cho cả nam và nữ.
• Bạn cũng có thể rút ngắn thành 자기(jagi).
Seobangnim (서방님), thuật ngữ này chỉ có nghĩa là chồng yêu. Nó có nguồn gốc lịch sử lâu đời trong tiếng Hàn, mặc dù nhiều bạn sẽ cảm thấy nó giống như gọi con rể hơn.
서방님, 집에일찍들어오세요. (seobangnim, jibe iljjik deureooseyo.)
Xưng hô với vợ chồng chuẩn Hàn Quốc
Sau khi một cặp vợ chồng Hàn Quốc có con, họ thường xưng hô với nhau là Ba hoặc Mẹ (Tên con bạn).
Cấu trúc trên sẽ giúp bạn xưng hô vợ chồng bằng tiếng Hàn tự nhiên hơn.
지수아빠는소방관이에요. (jisu appaneun sobanggwanieyo.)
Naekkeo (내꺼) dịch ra tiếng Việt có nghĩa là của anh/ của em hoặc người tình của tôi, một cách nói cực kì dễ thương.
Bạn có thể sử dụng 이름+ 꺼(tên + kkeo).
내꺼~ 지금어디에요? (naekkeo ~ jigeum eodieyo?) → người tình của em, giờ anh đang ở đâu?
Cách xưng hô với vợ chồng bằng tiếng Hàn
Nói về một người chưa xác định:
Khi sử dụng số nhiều ngôi thứ 3, chúng ta cần phân biệt ngữ cảnh, vì hình thái của nó giống ngôi thứ 1 số nhiều.
Thuận An là một phường thuộc quận Thuận Hóa, thành phố Huế, Việt Nam.
Phường Thuận An nằm ở phía đông bắc quận Thuận Hóa, cách trung tâm thành phố 13 km, có vị trí địa lý:
Phường Thuận An có diện tích 25,98 km², dân số năm 2023 là 29.803 người,[2] mật độ dân số đạt 1.147 người/km².
Phường Thuận An được chia thành 18 tổ dân phố: An Hải, Diên Trường, Hải Bình, Hải Thành, Hải Tiến, Minh Hải, Tân An, Tân Bình, Tân Cảng, Tân Dương, Tân Lập, Tân Mỹ, Thai Dương Hạ Bắc, Thai Dương Hạ Nam, Thai Dương Hạ Trung, Thai Dương Thượng Đông, Thai Dương Thượng Tây, Vĩnh Trị.[4][5]
Địa bàn phường Thuận An trước đây là xã Phú Tân thuộc huyện Phú Vang; xã Hải Dương và một phần xã Hương Hải thuộc huyện Hương Trà.
Ngày 11 tháng 3 năm 1977, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định 62-CP[6]. Theo đó:
Từ đó, xã Phú Tân thuộc huyện Hương Phú và xã Hương Hải thuộc huyện Hương Điền.
Ngày 11 tháng 9 năm 1981, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 64-HĐBT[7]. Theo đó, sáp nhập 2 xã: Hương Hải và Phú Tân vào thành phố Huế.
Ngày 6 tháng 1 năm 1983, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 03-HĐBT[8]. Theo đó, chia xã Hương Hải thành xã Thuận An và xã Hải Dương.
Ngày 29 tháng 9 năm 1990, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 345-HĐBT[9]. Theo đó:
Ngày 20 tháng 8 năm 1999, Chính phủ ban hành Nghị định 75/1999/NĐ-CP[10]. Theo đó, sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của hai xã Thuận An và Phú Tân để thành lập thị trấn Thuận An.
Sau khi thành lập, thị trấn Thuận An có 1.650 ha diện tích tự nhiên, dân số là 17.516 người.
Ngày 15 tháng 11 năm 2011, huyện Hương Trà được chuyển thành thị xã Hương Trà, xã Hải Dương thuộc thị xã Hương Trà.
Ngày 3 tháng 5 năm 2013, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định 445/QĐ-BXD về việc công nhận thị trấn Thuận An mở rộng (gồm thị trấn Thuận An và xã Phú Thuận) là đô thị loại IV.[11]
Ngày 27 tháng 4 năm 2021, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1264/NQ-UBTVQH14 (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2021)[1]. Theo đó:
Ngày 30 tháng 11 năm 2024, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1314/NQ-UBTVQH15[2] về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Huế giai đoạn 2023 – 2025 (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2025). Theo đó:
Phường Thuận An có 25,98 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số 29.803 người.
Trên thực tế, rất nhiều bộ hồ sơ bảo lãnh vợ chồng sang Úc bị trả lại vì không đủ thông tin cần thiết chứng minh quan hệ vợ chồng thực sự. Vì vậy, trước khi mở hồ sơ, Visa Thế Giới 24h khuyên các bạn nên tìm hiểu kỹ về thủ tục và những loại giấy tờ cần chuẩn bị trước để cung cấp cho đại sứ quán Úc. Hi vọng, bạn sẽ thuận lợi trong quá trình bảo lãnh vợ/chồng mình sang sinh sống cùng tại quốc gia tiềm năng này!
Dịch trực tiếp sang tiếng Việt là tình yêu của tôi, nó tương tự như Jagiya (자기야) và thường được sử dụng cho các cặp đôi yêu nhau.
잘가요, 내사랑. → Tạm biệt, tình yêu của tôi.
Không phân biệt giới tính, bất kì ai cũng có thể sử dụng để xưng hô với người yêu của mình.
Ví dụ: 애인있어요? (aein isseoyo?) → Bạn có người yêu chưa?
Từ 애기(aegi) là một kiểu nói đáng yêu của 아기(agi), đây là cách nói ngọt ngào để diễn đạt từ “bé yêu”.
애기야뭐먹을까? → Chúng ta sẽ ăn gì đây bé yêu.
Gongjunim (공주님) là cách xưng hô thể hiện sự yêu quý mà một người đàn ông dành cho bạn gái của mình.
공주(Gongju) có nghĩa là công chúa, 님(nim) là một danh hiệu chính thức.
+ 우리공주님을위해서라면무엇이든. (uri Gongjunimeul wihaeseoramyeon mueosideun)
→ Bất cứ thứ gì em muốn, công chúa của tôi.
Tương tự ý nghĩa của Gongjunim (공주님), xưng hô bằng từ “hoàng tử” là những gì mà một cô gái có thể sử dụng với bạn trai.
우리왕자님, 너무멋져보여요(uri wangjanim, neomu meotjyeo boyeoyo)
→ Trông anh thật tuyệt, hoàng tử của em.
Đối với những hồ sơ nộp trong nước Úc, thời gian xét duyệt hồ sơ bảo lãnh sẽ diễn ra từ khoảng 16 – 23 tháng. Ngược lại, đối với những hồ sơ bảo lãnh vợ chồng sang Úc nộp từ ngoài nước Úc sẽ khoảng 12 – 14 tháng. Bên cạnh đó, lệ phí Visa mà cặp đôi phải đóng cho Bộ di trú Úc rơi vào khoảng 7.000 – 8.000 AUD tùy thời điểm.
Để đảm bảo cho việc bảo lãnh vợ chồng sang Úc diễn ra thuận lợi, bạn phải nắm rõ thủ tục gồm 9 bước cơ bản sau:Bước 1: Bạn nên nhanh chóng làm thủ tục đăng ký kết hôn.Bước 2: Tổng hợp thông tin, giấy tờ chứng minh mối quan hệ vợ chồng cần thiết, hoàn thiện các mẫu form đăng ký do Bộ Di Trú ban hành.Bước 3: Nộp hồ sơ bảo lãnh online cho Bộ Di Trú.Bước 4: Thanh toán phí xin cấp Visa.Bước 5: Khám sức khỏe, làm sinh trắc học.Bước 6: Nộp tất cả các giấy tờ liên quan.Bước 7: Trong trường hợp hồ sơ cần giải trình, Bộ Di Trú sẽ gửi thông báo yêu cầu cung cấp thêm hồ sơ và giải trình.Bước 8: Lãnh sự quán Úc gọi bạn tham gia phỏng vấn.Bước 9: Lãnh sự quán sẽ gửi thông báo về quyết định có chấp thuận hồ sơ bảo lãnh hay không.