Không Tra Được Mã Số Thuế

Không Tra Được Mã Số Thuế

Số 7A Cầu Cống, Xã Nhuận Phú Tân, Huyện Mỏ Cày Bắc, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam

Số 7A Cầu Cống, Xã Nhuận Phú Tân, Huyện Mỏ Cày Bắc, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam

Doanh nghiệp phải ngừng sử dụng hóa đơn điện tử khi nào?

Tại Điều 16 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có quy định doanh nghiệp phải ngừng sử dụng hóa đơn điện tử khi:

- Khi doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

- Thuộc trường hợp cơ quan thuế xác minh và thông báo không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.

- Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh.

- Ngừng sử dụng hóa đơn điện tử để thực hiện cưỡng chế nợ thuế.

- Ngừng sử dụng hóa đơn điện tử để thực hiện cưỡng chế nợ thuế.

- Lập hóa đơn điện tử phục vụ mục đích bán khống hàng hóa, cung cấp dịch vụ để chiếm đoạt tiền của tổ chức, cá nhân.

- Bị cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh khi phát hiện doanh nghiệp không đủ điều kiện kinh doanh.

Thế nào là mã số doanh nghiệp? Mã số doanh nghiệp có giống với mã số thuế doanh nghiệp không? Và được đăng ký như thế nào? Đại lý thuế Tasco cung cấp đến quý doanh nhân thông tin về mã số doanh nghiệp.

Mã số doanh nghiệp là gì? Mã số doanh nghiệp có phải mã số thuế không? (Hình minh họa)

1. Thế nào là mã số doanh nghiệp?

Theo khoản 1 Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020, mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.

2. Mã số doanh nghiệp có giống với mã số thuế doanh nghiệp không?

Khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp.

Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.

Ngoài ra, khoản 2 Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020 cũng quy định mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.

Như vậy, mã số doanh nghiệp cũng được xác định là mã số thuế của doanh nghiệp và dùng để thực hiện các nghĩa vụ về thuế.

3. Quy định về việc đăng ký mã số doanh nghiệp.

Căn cứ Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, việc khởi tạo mã số doanh nghiệp cần lưu ý những quy định sau:

- Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.

- Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.

- Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện.

- Mã số địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.

- Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế do vi phạm pháp luật về thuế thì doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện không được sử dụng mã số thuế trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày Cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

- Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện đã thành lập trước ngày 01/11/2015 nhưng chưa được cấp mã số đơn vị phụ thuộc, doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với Cơ quan thuế để được cấp mã số thuế 13 số, sau đó thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định.

- Đối với các doanh nghiệp đã được thành lập và hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, mã số doanh nghiệp là mã số thuế do Cơ quan thuế đã cấp cho doanh nghiệp.

Đại lý thuế TASCO tự hào là một tổ chức được sáng lập và dẫn dắt bởi những CEO có hơn 17 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Kế toán - Thuế - Tài chính tại các công ty đa quốc gia cùng với đội ngũ chuyên viên có trình độ chuyên môn cao, luôn cập nhật kiến thức thường xuyên và làm việc với phương châm "TẬN TÂM - TRÁCH NHIỆM - CHUYÊN NGHIỆP" đảm bảo cung cấp cho quý doanh nhân các dịch vụ thành lập doanh nghiệp, dịch vụ kế toán thuế, tư vấn thuế uy tín và chuyên nghiệp nhất. Bên cạnh đó, TASCO luôn đặt lợi ích của quý doanh nhân lên trên hết. Hơn ai hết, TASCO thấu hiểu khách hàng khi mới ra kinh doanh phải đầu tư khá nhiều chi phí. Vì vậy TASCO luôn hỗ trợ khách hàng giảm tối đa chi phí để vận hành doanh nghiệp bền vững.

⇒ Đăng ký tại đây để được TASCO tư vấn sớm nhất hoặc liên hệ hotline: 0975480868 (Zalo)

Quý doanh nhân có thể tham khảo thêm một số dịch vụ khác mà TASCO cung cấp:

Các công việc cần làm sau khi thành lập doanh nghiệp

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ TASCO

Địa chỉ: 39 Đường N8 KDC Jamona City Quận 7, TPHCM

Hotline: 0975.48.08.68 (Zalo) – 085.486.2446

Email: [email protected]

Website: https://dailythuetasco.com/

Facebook: https://www.facebook.com/DAILYTHUETASCO

Zalo OA: https://zalo.me/61953192489762962

Google Maps: https://g.page/r/CYHyfLDA7EPJEBA

Instagram: https://www.instagram.com/tv/CjA36vio0ol/?igshid=YmMyMTA2M2Y=

Cộng đồng Zalo: https://zalo.me/g/fbkqgl233

Xuất hóa đơn cho cá nhân không ghi mã số thuế có được không?

Tại khoản 5 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có quy định về nội dung của hóa đơn như sau:

Như vậy, đối với trường hợp người mua không có mã số thuế thì khi thực hiện xuất hóa đơn cá nhân, người bán có thể không ghi mã số thuế.

Xuất hóa đơn cho cá nhân không ghi mã số thuế có được không? (Hình từ Internet)

Xuất hóa đơn điện tử là tem, vé, thẻ không nhất thiết phải có nội dung gì?

Tại khoản 14 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có quy định về hóa đơn điện tử là tem, vé, thẻ như sau:

Như vậy, xuất hóa đơn điện tử là tem, vé, thẻ thì không nhất thiết phải có các nội dung:

- Chữ ký số của người bán (trừ trường hợp tem, vé, thẻ là HĐĐT do cơ quan thuế cấp mã);

- Tiêu thức người mua (tên, địa chỉ, mã số thuế);

- Tiền thuế, thuế suất thuế GTGT.

Mã số doanh nghiệp cũng là mã số thuế

Theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế.

Như vậy, mã số doanh nghiệp cũng đồng thời là mã số thuế. Đây cũng là mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp đó.

Cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp

Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn

Bước 2: Nhập tên doanh nghiệp vào ô tìm kiếm ở góc trái trên cùng. Hệ thống sẽ hiển thị danh sách công ty có tên giống hoặc gần giống doanh nghiệp bạn cần tìm.

Bước 3: Nhấn chọn công ty cần tìm, hệ thống sẽ hiển thị các thông tin liên quan đến doanh nghiệp đó, bao gồm mã số doanh nghiệp cũng chính là mã số thuế của doanh nghiệp.

Bước 1: Truy cập website: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

Bước 2: Chọn tab "Thông tin về người nộp thuế" sau đó nhập 1 trong 4 thông tin sau: Mã số thuế; Tên tổ chức cá nhân nộp thuế; Địa chỉ trụ sở kinh doanh; Số thẻ căn cước người đại diện.

Bước 3: Nhập Mã xác nhận là dãy ký tự bên cạnh.

Bước 4: Nhấn "Tra cứu" và nhận kết quả là Bảng thông tin tra cứu.

Kết quả trả về bao gồm các thông tin: Mã số thuế, Tên công ty/người nộp thuế, Cơ quan thuế, Số CMT/Thẻ căn cước, Ngày thay đổi thông tin gần nhất và Ghi chú.

Với kết quả này, người tra cứu có thể đối chiếu và lựa chọn các thông tin phù hợp tương ứng với mã số thuế doanh nghiệp cần tìm.